2
|
Bra-xin
|
13
|
Bao gồm:
- 07 thông báo về dự thảo lấy ý kiến
- 06 thông báo về quy định đã thông qua hoặc có hiệu lực
Đáng chú ý có:
- Thông báo số: G/SPS/N/BRA/2121
Ngày thông báo: 16/12/2022
Nội dung thông báo: Yêu cầu kiểm dịch động vật đối với việc nhập khẩu bột và dầu động vật thủy sinh, bao gồm:
− Các yêu cầu vệ sinh động vật của Bra-xin đối với việc nhập khẩu bột tôm hồng (pandalus) có xuất xứ từ đánh bắt và/hoặc nuôi thủy sản tại bất kỳ quốc gia nào và dành cho con người tiêu thụ
− Các yêu cầu vệ sinh động vật của Bra-xin đối với nhập khẩu bột vỏ hàu có xuất xứ từ nuôi ở bất kỳ quốc gia nào và dành cho con người.
− Các yêu cầu vệ sinh động vật của Bra-xin đối với việc nhập khẩu bột cod của chi cá tuyết có xuất xứ từ nguồn nuôi ở bất kỳ quốc gia nào và dành cho con người tiêu dùng
Ngoài ra, các chứng chỉ đã được thỏa thuận song phương với các quốc gia vẫn có hiệu lực
- Thông báo số: G/SPS/N/BRA/2116; G/SPS/N/BRA/2117
Nội dung thông báo: Dự thảo đề xuất đưa các hoạt chất
+ A29 - Acetamiprid, A68 - Aminocyclopirachlor, B26 - Bifentrine, B29 - Buprofezine, B54 - Bixafem, B55 - Emamectin benzoate, C10 - Cypermethrin, C40 - Chlorfenapir, C63 - Lambda-cyalothrine , C70 - Chloranthraniliprole, D06 - Deltametrin, D36 - Difenoconazol, D41 - Diafentiurom, F36 - Flutriafol, L05 - Lufenurom, M01 - Malationa, M52 - Mefentrifuconazol, O21 - Oxatiapiproline, P13 - Profenofós, và S19 – Sulfoxaflor
+ F74: Phenpropidin
+ S23: Steinernema feeliae
+ B60: Bacillus paralicheniformis
+ S22: Swinglea glutinosa
vào danh sách chuyên khảo về các thành phần hoạt chất cho thuốc trừ sâu, sản phẩm tẩy rửa gia dụng và chất bảo quản gỗ
|
3 |
Các quốc gia Ả-rập vùng Vịnh |
11 |
Bao gồm:
- 10 thông báo về dự thảo lấy ý kiến
- 01 thông báo bổ sung
Đáng chú ý có:
- Thông báo số: G/SPS/N/ARE/268, G/SPS/N/BHR/226, G/SPS/N/KWT/123, G/SPS/N/OMN/122, G/SPS/N/QAT/126, G/SPS/N/SAU/480, G/SPS/N/YEM/67
Ngày thông báo: 05/12/2022
Nội dung thông báo: Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với vỏ cà phê được chế biến để làm nguyên liệu thô và dùng mục đích cho người tiêu dùng
- Thông báo số: G/SPS/N/ARE/270, G/SPS/N/BHR/228, G/SPS/N/KWT/125, G/SPS/N/OMN/124, G/SPS/N/QAT/128, G/SPS/N/SAU/482, G/SPS/N/YEM/69
Ngày thông báo: 05/12/2022
Nội dung thông báo: Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các yêu cầu chung đối với việc vận chuyển và bảo quản thực phẩm (không ướp lạnh hoặc không đông lạnh), được vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và trong các trường hợp thông thường, không cần vận chuyển bằng phương tiện làm lạnh và đông lạnh.
3. Thông báo số: G/SPS/N/ARE/271, G/SPS/N/BHR/229, G/SPS/N/KWT/126, G/SPS/N/OMN/125, G/SPS/N/QAT/129, G/SPS/N/SAU/483, G/SPS/N/YEM/70
Ngày thông báo: 05/12/2022
Nội dung thông báo: Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các yêu cầu chung đối với việc vận chuyển và bảo quản thực phẩm ướp lạnh và đông lạnh |
6 |
Hoa Kỳ |
05 |
Bao gồm:
- 04 thông báo về dự thảo lấy ý kiến
- 01 thông báo về quy định đã thông qua hoặc có hiệu lực
Đáng chú ý có:
- Thông báo số: G/SPS/N/USA/3360
Ngày thông báo: 16/12/2022
Nội dung thông báo: Dự thảo này thiết lập mức cho phép đối với dư lượng tetranilipprole trong hoặc trên hạt ngũ cốc, ngũ cốc, nhóm 15, trừ gạo; thức ăn thô xanh, thức ăn gia súc và rơm, nhóm 16, ngoại trừ ngô đồng, bỏng ngô và ngô ngọt. Mức tồn dư đề xuất:
Ngũ cốc, ngũ cốc, thức ăn thô xanh, thức ăn gia súc và rơm rạ, nhóm 16, ngoại trừ ngô đồng, bỏng ngô và ngô ngọt: 0,1 ppm
Ngũ cốc, hạt ngũ cốc, nhóm 15, trừ gạo: 0,01 ppm
Ngũ cốc, hạt ngũ cốc, nhóm 15, trừ gạo: 0,01 ppm
- Thông báo số: G/SPS/N/USA/3356
Ngày thông báo: 21/11/2022
Nội dung thông báo: Cơ quan bảo vệ Môi trường Hoa
Kỳ đã nhận được một số hồ sơ ban đầu về đơn kiến nghị
thuốc trừ sâu yêu cầu thiết lập hoặc sửa đổi các quy định
về dư lượng hóa chất thuốc trừ sâu trong hoặc trên các
loại hàng hóa khác nhau.
1)PP 1E8951. EPA-HQ-OPP-2021-0658. Dự án Nghiên cứu Liên vùng Số 4, IR-4, Trụ sở Dự án IR-4, Đại học Bang North Carolina, 1730 Varsity Drive, Venture IV, Suite 210, Raleigh, NC 27606, yêu cầu thiết lập dung
sai trong 40 CFR 180.658 đối với dư lượng penthiopyrad N-2-1,3-dimetylbutyl-3-thienyl-1-metyl-3- trifluoromethyl-1 H-pyrazole-4-carboxamit kể cả các chất chuyển hóa và chất thoái hóa của nó, trong hoặc trên chuối ở mức 2 phần triệu (ppm). Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần LC-MS/MS được sử dụng để đo lường và đánh giá hóa chất. Liên hệ: R.D.
2) PP 0F8890. EPA-HQ-OPP-2021-0529. Syngenta Crop Protection, LLC, 410 Swing Road, P.O. Box 18300, Greensboro, NC 27410, yêu cầu thiết lập mức dung sai trong 40 CFR /180 đối với dư lượng của chất chuyển hóa fluazifop-p-butyl 5-Trifluoromethyl-2-Pyridone TFP trong hoặc trên ngô và ngũ cốc ở mức 0,01 ppm và thân cây ngô ở mức 0,015 ppm. Các phương pháp GRM044.09A, phương pháp kiểm tra đa dư lượng MRMT bằng cách sử dụng QuEChERS, ILV và Xác thực phóng xạ của GRM044.09A được sử dụng để đo lường và đánh giá chất chuyển hóa fluazifop-p-butyl hóa học TFP. Liên hệ: R.D.
3) PP 1F8979. EPA-HQ-OPP-2022-0452. Gowan
Company, LLC., 370 South Main Street, Yuma, AZ
85364, yêu cầu thiết lập mức dung sai trong 40 CFR/180
đối với dư lượng miticide acynonapyr , 3-endo-2-
propoxy-4-trifluoromethyl phenoxy-9-5- triflometyl-2-
pyridyloxy-9-azabicyclo 3.3.1 nonan và các chất chuyển
hóa AP, 3-endo-2-propoxy-4-triflometyl phenoxy-9-
azabicyclo 3.3.1 nonan và AY, 5-triflometyl-2-pyridinol
trong hoặc trên hạnh nhân ở mức 0,03 ppm; hạnh nhân
có vỏ ở mức 4,0 ppm; nhóm cây trồng 10-10; trái cây có
múi ở mức 0,3 ppm; dầu cam quýt ở mức 15,0 ppm;
cam xấy ở mức 0,7 ppm; nho ở mức 0,6 ppm; nho khô ở
mức 3,0 ppm; hoa bia ở mức 50,0 ppm; nhóm 11-10 quả
bưởi 0,2 ppm; và bột táo ướt ở mức 0,4 ppm. Phương
pháp LC-MS/MS được sử dụng để đo và đánh giá
acynonapyr hóa học và các chất chuyển hóa của nó AP,
AP-2, AY, AY-3 và AY-1-Glc. Liên hệ: R.D.
- Thông báo số: G/SPS/N/USA/3355
Ngày thông báo: 21/11/2022
Nội dung thông báo: Quy định này thiết lập dung sai cho dư
lượng của chất cyclaniliprole trong hoặc trên nhiều loại
cây trồng, Mức tồn dư đề xuất:
Atisô: 1,5 ppm
Phân nhóm hồ tiêu/cà tím 8-10B:1,5 ppm
Nhóm hướng dương 20B: 0,4 ppm
Nhóm cà chua 8-10A: 0,7 ppm
4, Thông báo về quy định đã được thông qua hoặc có hiệu lức số: G/SPS/N/USA/3203/Add.2
Ngày thông báo: 23/11/2022
Nội dung thông báo: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ ban hành quy tắc cuối về việc thiết lập bổ sung hồ sơ lữu trữ đối với người sản xuất, chế biến, đóng gói hoặc lưu giữ những loại thực phẩm đã được FDA đưa vào danh sách truy xuất nguồn gốc thực phẩm Food Traceability List (FTL). Quy tắc này thông qua các điều khoản yêu cầu lưu trữ thông tin về các sự kiện quan trọng trong chuỗi cung ứng ví dụ như thông tin về đóng gói, vận chuyển, nhận hàng ... Các yêu cầu này giúp cho việc xác định người nhập thực phẩm một cách nhanh chóng và hiệu quả nhằm ngăn ngừa hoặc giảm thiểu bùng phát dịch bệnh do thực phẩm và giải quyết các khủng hoảng sức khỏe nghiêm trọng hoặc bị tử vong do thực phẩm bị nhiễm tạp chất hoặc do ghi sai nhãn. Quy định này được ban hành theo Đạo luật hiện đại hóa an toàn thực phẩm của FDA.
|
9 |
Úc |
02 |
- Thông báo số: G/SPS/N/AUS/557
Ngày thông báo: 14/12/2022
Nội dung thông báo: Cục Nông nghiệp, Ngư nghiệp và Lâm nghiệp thực hiện phân tích rủi ro dịch hại để đánh giá rủi ro an toàn sinh học của tất cả các loài Xylella và để xác định liệu các biện pháp khẩn cấp quản lý rủi ro an toàn sinh học liên quan đến việc buôn bán, sản xuất thực vật để trồng và hạt giống để gieo trồng.
Dự thảo báo cáo bao gồm các chi tiết về:
• Xylella là tác nhân gây bệnh thực vật, bao gồm tổng quan về sinh học, vectơ côn trùng, ký chủ thực vật, phân bố địa lý, đường lây truyền, chẩn đoán và điều trị;
• Đánh giá nguy cơ dịch hại của Xylella spp. gắn với giống ươm và giống để gieo trồng;
• Quản lý rủi ro dịch hại, đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro, kết hợp với các hệ thống vận hành và/hoặc giai đoạn kiểm dịch trước khi nhập khẩu vào Úc để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn sinh học.
- Thông báo số: G/SPS/N/AUS/555
Ngày thông báo: 05/12/2022
Nội dung thông báo: Đề xuất sửa đổi Bộ luật Tiêu chuẩn Thực phẩm của Úc, New Zealand điều chỉnh các giới hạn dư lượng tối đa (MRL) đối với các hóa chất nông nghiệp và thú y khác nhau để chúng phù hợp với các quy định quốc gia khác liên quan đến việc sử dụng an toàn và hiệu quả các hóa chất nông nghiệp và thú y:
Afidopyropen, aminopyralid, atrazine, azoxystrobin, bifenthrin, bixlozone, butafenacil, clomazone, clopyralid, clothianidin, cyhalothrin, cypermethrin, diafenthiuron, dimpropyridaz, emamectin, flonicamid, florylpicoxamid, fludioxonil, fluquinconazole, flutriafol, glufosinate and glufosinate-ammonium, glyphosate, halauxifen-methyl, haloxyfop, imazamox, imazapic, imazapyr, imidacloprid, iprodione, isocycloseram, linuron, maldison, mefentrifluconazole, methomyl, metolachlor, metribuzin, napropamide, oryzalin, penflufen, permethrin, pirimicarb, procymidone, propyzamide, prothioconazole, pydiflumetofen, quizalofop-ethyl, quizalofop-p-tefuryl, sedaxane, Sethoxydim, simazine, spinetoram, sulfoxaflor, tebuconazole, terbuthylazine, tetraniliprole, thiamethoxam, tiafenacil và trifloxystrobin trong các mặt hàng thực vật được chỉ định. Dimpropyridaz, florylpicoxamid, isocycloseram và tetraniliprole trong các mặt hàng động vật cụ thể |